Một số câu hỏi thường gặp về tã vải
Tháng Bảy 15, 2022Sự phát triển của thai nhi tuần 4
Tháng Tám 2, 2022Những thuật ngữ thường gặp khi siêu âm thai
- GA (Gestational age): Tuổi thai tính từ ngày đầu của chu kỳ kinh cuối
- CRL (Crown rump length): Chiều dài đầu mông. Thông thường các bé trong nửa đầu thai kỳ sẽ cuộn người nên rất khó đo chiều dài đầu – chân. Chỉ vào những tuần cuối thai kỳ, chiều dài đầu mông sẽ được thay thế bằng chiều dài đầu – chân.
- BPD (Biparietal diameter): Đường kính lưỡng đỉnh, là đường kính lớn nhất ở mặt cắt vòng đầu bé
- FL (Femur length): Chiều dài xương đùi
- EFW (estimated fetal weight): Cân nặng thai nhi ước tính
- GSD (Gestational sac diameter): Đường kính túi thai được đo trong những tuần đầu của thai kỳ, lúc thai chưa có sự hình thành các cơ quan.
- TTD (Transverse trunk diameter): Đường kính ngang bụng
- APTD (Anterior-Posterior thigh diamete): Đường kính trước và sau bụng
- HC (Head circumference): Chu vi đầu
- AC (Abdominal circumference): Chu vi vòng bụng
- AF (Amniotic fluid): Nước ối
- AFI(Amniotic fluid index): Chỉ số nước ối
- OFD (Occipital frontal diameter): Đường kính xương chẩm
- EDD (Estimated date of delivery): Ngày dự sinh.
Bảng các chỉ số thai nhi theo tuần
Bảng chỉ số thai nhi theo tuần với thông tin mới nhất từ WHO dưới đây sẽ giúp mẹ hiểu hơn về sự phát triển của thai nhi. Từ tuần 21 trở đi, chiều đài đầu mông sẽ được tính từ đầu đến chân.
Tuổi thai nhi theo tuần |
CRL (Chiều dài đầu mông) |
BPD (Đường kính lưỡng đỉnh) |
FL (Chiều đai xương đùi) |
EFW (Cân nặng thai ước tính) |
Thai tuần 4 |
-- |
-- |
-- |
-- |
Thai tuần 5 |
-- |
-- |
-- |
-- |
Thai tuần 6 |
4-7mm |
-- |
-- |
-- |
Thai tuần 7 |
9-15mm |
-- |
-- |
0,5-2gr |
Thai tuần 8 |
16-22mm |
-- |
-- |
1-3gr |
Thai tuần 9 |
23-30mm |
-- |
-- |
3-5gr |
Thai tuần 10 |
31-40mm |
-- |
-- |
5-7gr |
Thai tuần 11 |
41-51mm |
-- |
-- |
12-15gr |
Thai tuần 12 |
53mm |
-- |
-- |
18-25gr |
Thai tuần 13 |
74mm |
21mm |
-- |
35-50gr |
Thai tuần 14 |
87mm |
25mm |
14mm |
60-80gr |
Thai tuần 15 |
101mm |
29mm |
17mm |
90-110gr |
Thai tuần 16 |
116mm |
32mm |
20mm |
121-171gr |
Thai tuần 17 |
130mm |
36mm |
23mm |
150-212gr |
Thai tuần 18 |
142mm |
39mm |
25mm |
185-261gr |
Thai tuần 19 |
153mm |
43mm |
28mm |
227-319gr |
Thai tuần 20 |
164mm |
46mm |
31mm |
275-387gr |
Thai tuần 21 |
26,7mm |
50mm |
34mm |
399gr |
Thai tuần 22 |
27,8mm |
53mm |
36mm |
478gr |
Thai tuần 23 |
28,9mm |
56mm |
39mm |
568gr |
Thai tuần 24 |
30mm |
59mm |
42mm |
679gr |
Thai tuần 25 |
34,6mm |
62mm |
44mm |
785gr |
Thai tuần 26 |
35,6mm |
65mm |
47mm |
913gr |
Thai tuần 27 |
36,6mm |
68mm |
49mm |
1055gr |
Thai tuần 28 |
37,6mm |
71mm |
52mm |
1210gr |
Thai tuần 29 |
38,6mm |
73mm |
54mm |
1379gr |
Thai tuần 30 |
39,9mm |
76mm |
56mm |
1559gr |
Thai tuần 31 |
41,1mm |
78mm |
59mm |
1751gr |
Thai tuần 32 |
42,4mm |
81mm |
61mm |
1953gr |
Thai tuần 33 |
43,7mm |
83mm |
63mm |
2162gr |
Thai tuần 34 |
45mm |
85mm |
65mm |
2377gr |
Thai tuần 35 |
46,2mm |
87mm |
67mm |
2595gr |
Thai tuần 36 |
47,4mm |
89mm |
68mm |
2813gr |
Thai tuần 37 |
48,6mm |
90mm |
70mm |
3028gr |
Thai tuần 38 |
49,8mm |
92mm |
71mm |
3236gr |
Thai tuần 39 |
50,7mm |
93mm |
73mm |
3435gr |
Thai tuần 40 |
51,2mm |
94mm |
74mm |
3619gr |
Các chỉ số thai nhi từ tuần 4-7 mẹ cần lưu ý là chiều dài đầu mông và đường kính túi thai. Tuần thai thứ 6, đường kính túi thai có thể trong khoảng 14-25mm. Từ tuần thai thứ 7, kết quả siêu âm sẽ cho thấy chiều dài đầu mông của bé.
Các số đo trên chỉ mang tính chất tham khảo tương đối, còn để đánh giá sâu sát về sự phát triển của thai nhi thì các chuyên gia cần dựa trên các số đo cụ thể như lưỡng đỉnh, chu vi đầu, chu vi bụng, xương đùi…với các bách phân vị nằm trong giới hạn bình thường 10-90%. Các bác sĩ sẽ dựa vào các chỉ số bất thường, ví dụ như số đo đầu nhỏ, chụ vi bụng (AC) nhỏ <3% hay cân nặng thai <3% để chẩn đoán thai có thể bị chậm tăng trưởng trong tử cung (FGR) và tiến hành kiểm tra thêm nhằm phát hiện và theo dõi kịp thời tình trạng của thai nhi.